Trong tất cả các môn võ, không thể thiếu phần khởi động cho cơ thể
Khởi động là giúp cho cơ thể sẵn sàng cho những động tác đòi hỏi sức lực của cơ bắp hay sự mềm mại của thân thể. Không tập những thế khởi động kỹ, người mới tập rất dễ có những chấn thương nguy hiểm (có thể dẫn đến tàn phế -suốt đời không tập võ được). Những người đã đạt tới trình độ võ thuật cao thì cơ thể lúc nào cũng sẵn sàng cho mọi động tác, có thể ứng chiến và đối phó với mọi tình huống
Nhiều người coi thường những thế khởi động đơn giản mà chỉ thích những thế võ đẹp . Nhưng nên nhớ rằng, tập võ mà không có căn bản thì thà đừng tập, nếu không sẽ có hại cho cơ thể về sau này
Những người thường cũng có thể luyện tập những thế này mỗi ngày hai lần vào buổi sáng và buổi tối thì cơ thể sẽ tráng kiện, dẻo dai, giúp cơ thể đề phòng bệnh tật rất hữu hiệu
Khi tập nên tập nhẹ nhàng trước, sau đó thì mạnh dần lên, đừng đột ngột dùng lực mạnh mà tổn hại cho gân bắp và các khớp xương
MƯỜI HAI LỐI KHỞI ÐỘNG CHUNG
1. Cổ:
- TTCB: Ðứng dang chân ngang, khoảng cách bằng vai, gối thẳng, 2 tay chống lên hông.
- Ðộng tác khi hít vào: Xoay đầu liên tục theo vòng từ trái sang phải cho đến khi hơi thở thật căng.
Thở ra đồng thời với động tác xoay đầu ngược lại (xong một chu kỳ - thực hiện khoảng 10 chu kỳ như vậy).
2. Tay ngực:
- TTCB: Ðứng dang chân ngang, khoảng cách bằng vai, gối thẳng.
- Ðộng tác khi hít vào: Ưỡn căng ngực, dang 2 tay hết ra phía sau. Thở ra đồng thời với động tác 2 tay khép chéo trước ngực, cánh tay thẳng. (xong một chu kỳ kỳ - thực hiện khoảng 20 chu kỳ như vậy).
3. Phất tay:
- TTCB: Ðứng dang chân ngang, khoảng cách bằng vai, gối thẳng.
- Ðộng tác khi hít vào: Hai tay mềm, song song qua mặt đưa cao khỏi đầu, hơi kiễng gót chân lên. Thở ra đồng thời với động tác phất tay xuống trong khi gót chạm đất. (xong một chu kỳ kỳ - thực hiện khoảng 20 chu kỳ như vậy).
4. Khuỷu tay:
- TTCB: Ðứng dang chân ngang, khoảng cách bằng vai, gối thẳng.
- Ðộng tác khi hít vào: Nắm tay lại, đặt úp, chạm vào nhau trước ngực; bật mạnh ra ngoài nắm tay ngửa. Thở ra đồng thời với động tác kéo úp vào trong sao cho nắm tay di chuyển trên vòng tròn mà cùi chỏ là tâm. (khi thực hiện nắm tay phải vẽ được trọn vẹn một vòng tròn, động tác mới có tác dụng tốt - xong một chu kỳ kỳ - thực hiện khoảng 20 chu kỳ như vậy).
5. Vai:
- TTCB: Ðứng dang chân ngang, khoảng cách bằng vai, gối thẳng.
- Ðộng tác khi hít vào: 2 tay quay theo chiều từ trước ra sau, cánh tay thẳng (vẽ thành 2 vòng tròn có điểm giao nhau phía trước mặt - hai lòng bàn tay giao nhau ở ngang vai). Thở ra đồng thời với động tác quay ngược lại. (quay nhiều vòng trong 1 hơi thở). Thực hiện khoảng 10 chu kỳ.
6. Khớp xương đòn:
- TTCB: Ðứng dang chân ngang, khoảng cách bằng vai, gối thẳng.
- Ðộng tác khi hít vào: Cùng lúc cho 2 đầu vai vẽ 2 vòng tròn từ trước ra sau.
- Thở ra với động tác quay ngược lại (trong lúc xoay giữ cho thân mình đứng yên). Thực hiện khoảng 10 chu kỳ.
7. Động tác tay ngực (xoay cột sống):
- TTCB: Ðứng dang chân ngang, khoảng cách bằng vai, gối thẳng.
- Ðộng tác khi hít vào: 2 tay song song đưa về trước ngang tầm vai, bàn tay xoè, lật úp. Thở ra với động tác: xoay mạnh ra sau về phía trái mắt nhìn theo hướng cánh tay, tay trái duỗi, tay kia xếp ngang ngực.
Trở lại tư thế ban đầu, hít vào và xoay qua phải thở ra. (xong một chu kỳ - thực hiện khoảng 10 chu kỳ).
8. Lườn:
- TTCB: Dang rộng chân.
- Ðộng tác khi hít vào: 2 tay sang ngang, cao bằng vai, song song với mawth đất, long bàn tay ngửa.
- Thở ra đồng thời với động tác: Nghiêng người hết sang trái, tay trái đặt ngang thắt lưng, tay phải đưa cao che đầu, người nghiêng càng thấp càng tốt, hơi kiễng gót chân phải. Trở lại thư thế hít vào sau đó nghiêng sang phải - thở ra (xong một chu kỳ - thực hiện khoảng 10 chu kỳ).
9. Hông:
- TTCB: Ðứng dang chân ngang, khoảng cách bằng vai, gối thẳng, 2 tay chống lên hông.
- Ðộng tác khi hít vào: Quay hông từ trái sang phải (ưỡn người nghư cánh cung dựng đứng, hai đầu là 2 điểm tựa cố định, bụng quay tròn).
- Thở ra đồng thời với động tác quay ngược lại (xong một chu kỳ - thực hiện khoảng 10 chu kỳ).
Chú ý: Chân đứng yên, đầu giữ thẳng
10. Gối:
- TTCB: 2 chân song song, rộng bằng vai, gối thẳng, khom lưng, 2 tay chống gối.
- Ðộng tác khi hít vào: 2 gối quay thành 2 vòng tròn ngược chiều nhau, theo hướng từ trong ra ngoài, thực hiện chậm và nhiều vòng.
Thở ra đồng thời với động tác: Quay theo chiều ngược lại tốc độ bằng lúc hít vào (thực hiện khoảng 10 chu kỳ).
11. Cổ chân:
- TTCB: 2 chân song song, rộng bằng vai, 2 tay chống hông.
- động tác: Chạy nhẹ nhàng tại chỗ. Hít 2 lần liên tiếp, thở ra 2 lần liên tiếp (hít hít, thở thở - thực hiện khoảng 20 chu kỳ).
12. Toàn thân:
- TTCB: Dang rộng chân, tay xoè duỗi thẳng trước mặt, 2 mép tay trong vừa chạm nhau.
- Hít vào từ từ : 2 tay duỗi thẳng đưa chậm qua đầu mắt nhìn theo hướng tay, đến tầm cao nhất 2 tay rời xa và di chuyển xuống thắt lưng, chống 2 bên thận.
- Ngưng hít (nén khí): Ưỡn bụng ra trước đầu hạ thấp dần ra phía trước sau đến hết tầm
- Thở ra: Trở về tư thế đứng thẳng và từ từ gập người xuống, 2 tay di chuyển ra phía trước mặt chạm xuống đất, gối thẳng.
- thực hiện 10 lần.
Lưu ý: Khi trời ấm ta cho hít bằng mũi, thở ra bằng miệng, nhưng khi trời lạnh phải hít thở đều bằng mũi.